Trường Tiểu học An Nghĩa
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT TUẦN 21
LỚP 1
Ngày 16/3
1/ Đọc thành tiếng các từ ngữ:
ống nhòm
|
cắm trại
|
mưa dầm
|
bánh cốm
|
móm mém
|
thảm cỏ
|
hăm hở
|
ngẫm nghĩ
|
mâm cơm
|
êm đềm
|
2/ Đọc thành tiếng đoạn văn sau:
Buổi tối, xóm Tràm lên đèn. Cả nhà Tâm nghỉ làm thảm để ăn tối. Bữa cơm hôm nay ngon quá. Mẹ làm nhiều món: tôm rang, cá kho và món măng xào thơm lừng. Sau bữa cơm, mẹ cho Tâm đi xem hội và ăn kem ở nhà hàng Sao Đêm.
3/ Tìm 3 từ chứa tiếng:
Có vần ăm: …………………………………………………………….
Có vần êm: …………………………………………………………….
4. Viết tiếp 2 từ (theo mẫu)
ot: bánh ngọt, .........................................................................................
at: bãi cát, .............................................................................................
et: nét chữ, ............................................................................................
ưt: mứt tết, .............................................................................................
Ngày 17/3
1/ Luyện đọc: a/ Đọc thành tiếng các từ ngữ:
xem phim
|
niềm vui
|
luộm thuộm
|
chăm làm
|
rau ngót
|
chúm chím
|
âu yếm
|
chuỗi cườm
|
tấm ảnh
|
thành đạt
|
b/ Đọc thành tiếng đoạn văn sau:
Quê nội tôi ở vùng ven biển. Nơi đó có bờ cát trắng tinh và hương vị mặn nồng của hạt muối biển cả. Những hạt muối được kết tinh từ làn nước biển xanh trong hoà cùng những giọt mồ hôi thánh thót trưa hè.
2. Đọc thành tiếng các câu văn sau:
- Tết trung thu, chúng em chơi đèn lồng, đèn xếp, đèn cá chép.
- Mùa đông, cả nhà quây quần quanh bếp lửa.
- Thi văn nghệ, tốp ca lớp em được giải nhất.
- Tầu đánh cá đang từ từ cập bến.
- Đàn gà con kêu chiêm chiếp
3. Viết chính tả bài:Trên xe buýt (4 dòng đầu).
4. Đọc và gạch dưới tiếng:
- Có vần ap: Hà Nội có Hồ Gươm. Giữa hồ có Tháp Rùa cổ kính.
- Có vần âp: Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừathì râm
Ngày 18/3
Bài 1: Đọc thành tiếng các từ ngữ:
hoa loa kèn, tàu hoả, hoa hoè, loé sáng.
Bài 2: Khoanh tròn chữ cái trước từ:
a, Có vần op:
a, hội họp b. đóng góp c. tấm cót d. máy móc
2) Có vần âp:
a, mập mạp b. tấp nập d. khắp nơi d. rình rập
Bài 3: Điền vần:
1) op hay ap?
con c……. r……. hát th……. đôi đóng g…….
2) ăp hay âp?
kh……. khểnh m……. mờ thẳng t……. tấp n…….
Bài 4: Viết câu chứa tiếng có vần:
ich:……………………………………………………………………………
êch:……………………………………………………………………………
ăp:………………………………………………………………………………
Ngày 19/3
Bài 1: Đọc thành tiếng khổ thơ sau.
Bản em trên chóp núi
Sớm bồng bềnh trong mây
Sương rơi như mưa giội
Trưa mới thấy mặt trời.
Bài 2: Sắp xếp các từ sau đây thành câu và viết lại
a/ Cá , to, mập, ở biển, rất
b/ xếp, sách, ngăn nắp, vở, Bé
Bài 3: Điền c - k hay q
….. iên ….. uyết
….. uồn ….. uộn
….. uyển truyện
Bài 4: Viết các từ và câu sau:
a, Âm: m, l, m, ch, tr, kh.
b, Vần: ưi, ia, oi, ua, uôi.
c, Từ ngữ: nô đùa, xưa kia, thổi còi
d, Câu: bé chơi nhảy dây.
Ngày 20/3
I. Kiểm tra viết:
1. Viết vần: om, am, ăng, em, iêng, ong, uông.
2. Viết từ: nhà tầng, rừng hươu, củ riềng, cành chanh, nuôi tằm, con tôm.
3. Viết câu:
Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa.
Đàn dê cắm cúi gặm cỏ trên đồng.
II. Kiểm tra Đọc
1. Đọc đoạn thơ:
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.
2. Đọc thành tiếng các câu sau:
- Cây bưởi sai trĩu quả.
- Gió lùa qua khe cửa.
3. Đọc và gạch dưới tiếng có vần ip:
Con gì ăn no.
Bụng to mắt híp.
Miệng kêu ụt ịt.
Nằm thở phì phò.
4. Nối sao cho đúng:
Ngày 21/3
1. Đọc thành tiếng:
a, Đọc các vần: ong, ông, eng, iêng, uông, ương, ăm, âm, om, ôm, im, em.
b, Đọc các từ ngữ: Cái võng, măng tre, bông súng, quả chùng, làng xóm.
c, Đọc câu: Quê em có dòng sông và rừng tràm.
2. Tập chép:
a. Các vần:
ay eo uôm iêng ưt êch
b. Các từ ngữ:
bàn ghế bút mực cô giáo học sinh
c. Câu:
Sau cơn mưa. Gà mẹ dẫn đàn con đi kiếm ăn.
3. Điền vần thích hợp vào chỗ chấm
- om hay am:
số t….. ống nh…..
- im hay um:
xâu k ….. ch …. nhãn.
4. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống:
- ôm hay ơm: gối …….., bó r……..
- uôn hay uông: quả ch………………, b……….. bán